Kính nội soi Borescope φ4.0mm 175mm BAL-7418 (70°)

Kính nội soi Borescope giá thành thấp
Có thể quan sát ở những vị trí hẹp.

  • Dùng để quan sát bên trong của vật thể, nơi mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
  • Hướng quan sát
    0°(thẳng đứng), 30°(hướng nhìn bên)、 70°(hướng nhìn bên), 90°(hướng nhìn bên)

Kính nội soi Borescope

 

Kính nội soi Borescope

Kính nội soi Borescope φ4.0mm 175mm BAL-9418 (90°)

Kính nội soi Borescope giá thành thấp
Có thể quan sát ở những vị trí hẹp.

  • Dùng để quan sát bên trong của vật thể, nơi mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
  • Hướng quan sát
    0°(thẳng đứng), 30°(hướng nhìn bên), 70°(hướng nhìn bên) 90°(hướng nhìn bên)

Kính nội soi Borescope

 

Kính nội soi Borescope

Kính nội soi Borescope φ4.0mm 90mm BAS-0409(0°)

Kính nội soi Borescope giá thành thấp
Có thể quan sát ở những vị trí hẹp.

  • Dùng để quan sát bên trong của vật thể, nơi mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
  • Hướng quan sát
    0°(thẳng đứng),30°(hướng nhìn bên), 70°(hướng nhìn bên), 90°(hướng nhìn bên)

Kính nội soi Borescope

 

Kính nội soi Borescope

Kính nội soi Borescope φ4.0mm 90mm BAS-3409 (30°)

Kính nội soi Borescope giá thành thấp
Có thể quan sát ở những vị trí hẹp.

  • Dùng để quan sát bên trong của vật thể, nơi mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
  • Hướng quan sát
    0°(thẳng đứng), 30°(hướng nhìn bên), 70°(hướng nhìn bên), 90°(hướng nhìn bên)

Kính nội soi Borescope

 

Kính nội soi Borescope

Kính nội soi Borescope φ4.0mm 90mm BAS- 7409(70°)

Kính nội soi Borescope giá thành thấp
Có thể quan sát ở những vị trí hẹp.

  • Dùng để quan sát bên trong của vật thể, nơi mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
  • Hướng quan sát
    0°(thẳng đứng), 30°(hướng nhìn bên), 70°(hướng nhìn bên), 90°(hướng nhìn bên)

Kính nội soi Borescope

 

Kính nội soi Borescope

Kính nội soi Borescope siêu mỏng φ1.8mm  ME.18090.0080

Kính nội soi Borescope siêu mỏng φ1.8mm

Có thể kiểm tra những phần bên trong của bộ phận nhỏ hẹp mà mắt thường không thể nhìn tới, mà không làm hư hại tới vật.
Tương thích với những loại đèn chiếu M10 P=1.0, M10 P=0.5.
Tổng chiều dài hiệu quả: 95mm/ Hướng quan sát: 0°/Góc quan sát: 80°

Ống kính chuyển đổi Camera BA-A35

Thiết bị chuyển đổi Camera dùng để kết nối
Camera C-mount vào Borescope (Kính nội soi) hay Fiberscope.
Có thể điều chỉnh tiêu cự bằng ống kính chuyển đổi.
(Khoảng cách từ vật được chụp là từ vô cực tới 3mm)
※Có thể kết nối với Camera C-Mount loại 1/3inch
※Có thể kết nối với kính viễn thị 28mm~32mm.

 

Đèn nội soi có phần đầu chuyển động, dùng trong công nghiệp, dây cáp linh hoạt  MIGS300-V601 (dây 1m) / MIGS300-V602 (dây 2m) / MIGS300-V603 (dây 3m)

Ra mắt loại nâng cao từ dòng MIGS rất được ưa chuộng !
Có thể quan sát với độ phân giải cao (VGA) !
Trang bị tính năng Night Vision để chiếu sáng những chỗ tối,
tính năng Dust Free có thể chuyển đổi những hình ảnh được chụp với gương bị bám bụi sang hình ảnh rõ nét hơn !

Thao tác bằng hộp điều khiển có tính năng và phản xạ vượt trội để điều khiển phần đầu dây cáp theo 2 hướng khác nhau, đây là loại sản phẩm với phần đầu có thể chuyển động của dòng MIGS.
Có thể xoay tròn phần đầu dây cáp góc 360 độ.
Có 3 loại dây cáp 1m, 2m, 3m

[Về dây cáp]
・φ6.0mm
・Dây cáp linh hoạt.

Đèn nội soi có phần đầu chuyển động, dùng trong công nghiệp, dây interlock φ4.9mm <dạng thay đổi hướng nhìn nghiêng, nhìn thẳng> MIGS300-491 (dây 1m) / MIGS300-492 (dây 2m) / MIGS300-493 (dây 3m)

Ra mắt loại có thể thay đổi phần đầu từ dòng MIGS rất được ưa chuộng !
Dây cáp của dòng MIGS là loại có thể dùng chung, nên có thể lựa chọn dây 1m, 2m (loại VGA) hoặc loại đường kính nhỏ φ4.0mm, loại có phần đầu có thể thay đổi hướng thẳng hay nghiêng tùy vào mục đích sử dụng, chỉ cần thêm dây phù hợp.

[Về dây cáp]
・Phần đầu: 4.9mm
・Loại Interlock
・Có thể thay đổi hướng thẳng hoặc nghiêng bằng nút công tắc.

Camera giám sát ảnh dùng để check thân nhiệt DS-2TD2617B-3/PAB-SDSSET

●Có thể kiểm tra với khoảng cách hơn 1m.

●Thiết kế chuyên kiểm tra thân nhiệt trong khoảng 30°C đến 45°C độ chính xác cao là ± 0,5°C.

●Nhận diện khuôn mặt dựa vào AI hiển thị nhiệt độ trên khuôn mặt.

●Bên trong camera gồm báo âm thanh, đèn báo hiệu.Kèm đầu ra bên ngoài 2ch

●Không có tia sáng Laser, kiểm tra thân nhiệt an toàn.

 

 

 

※Không phải thiết bị y tế

 

 

Đo thân nhiệt dạng máy cầm tay DS-2TP31B-3AUF

●Không có tia Laser ,có thể đo thân nhiệt một cách an toàn .

●Có thể kiểm tra với khoảng cách hơn 1m .

●Thiết kế chuyên đo nhiệt độ trong khoảng 30°C đến 45°Cđộ chính xác cao là ± 0,5°C.

●Có thể đo nhiệt độ cơ thể nhanh chóng tại thời điểm check .

 

※Có thể Check 60 người trong 1 phút.
※Không phải thiết bị y tế.

 

Đặc điểm

● Độ phân giải : 160×120

●Độ chính xác nhiệt kế :±0.5℃
●Màn hình LCD2.4 Inch độ phân giải 320 x 2
●Tích hợp pin xạc
●Có thể sử dụng liên tục 8 giờ

 

Chức năng

Nhiệt độ : nhiệt độ tại thời điểm check , hiển thị trên màn hình

Lưu trữ : trang bị thẻ Micro lưu trữ hình ảnh đã chụp

THÔNG BÁO NGHỈ TẾT ÂM LỊCH 2020

 

Đầu tiên, Công Ty TNHH Shodensha Việt Nam muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hợp tác cũng như sự ủng hộ của Quý Khách Hàng/ Quý Đối tác dành cho công ty chúng tôi trong thời gian qua.

 

 Chúng tôi xin trân trọng thông báo lịch nghỉ Tết Âm Lịch của công ty chúng tôi như sau:

 

  • Thời gian nghỉ lễ: bắt đầu từ thứ 5, 23/01/2020 đến hết chủ nhật, 02/02/2020
  • Thời gian làm việc trở lại: Thứ 2, 03/02/2020

 

Kính chúc Quý Khách Hàng/ Quý Đối Tác có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và hạnh phúc.

 

Trân trọng.

THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH 2019

 

Đầu tiên, Công Ty TNHH Shodensha Việt Nam muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hợp tác cũng như sự ủng hộ của Quý Khách Hàng/ Quý Đối tác dành cho công ty chúng tôi trong thời gian qua.

 

 Chúng tôi xin trân trọng thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch của công ty chúng tôi như sau:

 

  • Thời gian nghỉ lễ: bắt đầu từ thứ 7, 28/12/2019 đến hết thứ 4, 01/01/2020
  • Thời gian làm việc trở lại: Thứ 5, 02/01/2020

 

Kính chúc Quý Khách Hàng/ Quý Đối Tác có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và hạnh phúc.

KIỂM TRA NGOẠI QUAN AI / ĐẾM SỐ LƯỢNG, KIỂM TRA HÀNG LỖI, KIỂM TRA CÓ HAY KHÔNG AI-Detector

AI-TRÍ TUỆ NHÂN TẠO-TRỢ THỦ ĐẮC LỰC CỦA BẠN TỪ HÔM NAY!

●Kiến thức chuyên ngành, lập trình dữ liệu đám mây, Python,..   KHÔNG CẦN THIẾT
●Cài đặt chi tiết ( cố đính vị trí kiểm tra, điều chỉnh vị trí ),… KHÔNG CẦN THIẾT

BẠN CHỈ CẦN THU THẬP HÌNH ẢNH

VÀ SAU ĐÓ HAY GIAO PHÓ CHO AI-Detector!

Văn phòng Hà Nội

 

Chúng tôi xin trân trọng thông báo đến Quý Khách hàng kể từ ngày 3 tháng 6 năm 2019,
chi nhánh Hà Nội sẽ mở cửa tại địa chỉ sau:

 

Văn phòng Hà Nội:

< English >
Phòng 202, Tòa nhà Y2, Khu HH04, Đô thị Việt Hưng, Phường Giang Biên, Quận Long Biên, TP. Hà Nội

 

TEL: +84(24)3200-3790

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ

Chúng tôi xin thông báo Quý Khách hàng từ ngày 02 tháng 05 năm 2019, văn phòng của chúng tôi sẽ chuyển đến địa điểm sau:

 

Địa chỉ mới: Lầu 5, 178/8 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh

Số điện thoại: +84(28)3911-2006 FAX: +84(28)3911-2007 (không thay đổi)

 

Chúng tôi rất mong nhận được sự thông cảm và đồng hành hợp tác của Quý Khách hàng.

THÔNG BÁO NGHỈ TẾT ÂM LỊCH 2019

Đầu tiên, Công Ty TNHH Shodensha Việt Nam muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hợp tác cũng như sự ủng hộ của Quý Khách Hàng/ Quý Đối tác dành cho công ty chúng tôi trong thời gian qua.

 

 Chúng tôi xin trân trọng thông báo lịch nghỉ Tết Âm Lịch của công ty chúng tôi như sau:

 

  • Thời gian nghỉ lễ: bắt đầu từ thứ 7, 02/02/2019 đến hết chủ nhật, 10/02/2019
  • Thời gian làm việc trở lại: Thứ 2, 11/02/2019

 

Kính chúc Quý Khách Hàng/ Quý Đối Tác có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và hạnh phúc.

 

Trân trọng.

THÔNG BÁO NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH 2019

Đầu tiên, Công Ty TNHH Shodensha Việt Nam muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hợp tác cũng như sự ủng hộ của Quý Khách Hàng/ Quý Đối tác dành cho công ty chúng tôi trong thời gian qua.

 

 Chúng tôi xin trân trọng thông báo lịch nghỉ Tết Dương Lịch của công ty chúng tôi như sau:

 

  • Thời gian nghỉ lễ: bắt đầu từ thứ 7, 29/12/2018 đến hết thứ 3, 01/01/2019
  • Thời gian làm việc trở lại: Thứ 4, 02/01/2019

 

Kính chúc Quý Khách Hàng/ Quý Đối Tác có một kỳ nghỉ lễ vui vẻ và hạnh phúc.

 

Trân trọng.

Hair cuticle obsrvation 2

■ Trực tiếp quan sát lớp biểu bì (cuticle)

Dù có tăng độ phóng đại khi quan sát tóc, nhưng nghĩa là làm khó khăn việc nhìn rõ lớp biểu bì (cuticle). (Các vật thể đen chỉ đơn giản là trở nên lớn hơn.)

Quan sát với đèn vòng

リング照明で観察

Nếu sử dụng loại “Cao phóng đại với đèn đồng trục”, bạn sẽ nhìn thấy dễ hơn một chút. Bên cạnh đó, cần phải nâng cao độ phân giải của ống kính.

 

(1) Kính hiển vi siêu phóng đại thông thường (đèn đồng trục)

 

Kính hiển vi siêu phóng đại USB NSH130CS-R, giá khoảng 500,000 yên Mặc dù giá cả phổ thông, nhưng độ phân giải thấp của ống kính (đèn đồng trục)

Vì độ phân giải của ống kính thấp, nên không thể quan sát rõ đường viền của lớp biểu bì (cuticle).

超高倍率マイクロスコープ NSH130CS-Rで観察

(2) Kính hiển vi siêu phóng đại và độ phân giải cao (đèn đồng trục)

 

Kính hiển vi siêu phóng đại USB với độ phân giải cao USH130CS-H1, giá khoảng 1,400,000 yên

超高倍率高解像度 CCD USBマイクロスコープ USH130CS-H1で観察

 

(3) Kính hiển vi kim loại

Kính hiển vi kim loại GR3400, giá 210,000 yên (chưa thuế) Có kính hiển vi kim loại có thể sử dụng như một kính hiển vi có đèn đồng trục. Mặc dù không phải là cách sử dụng chính thống, nhưng bạn có thể nhìn rõ lớp biểu bì (cuticle). Nếu chỉ muốn quan sát lớp biểu bì (cuticle), đây là cách hiệu quả nhất về chi phí.

Để chụp ảnh như thế này thực tế, bạn sẽ cần một kính hiển vi điện tử với giá ít nhất 6 triệu yên. ※ Chúng tôi không cung cấp kính hiển vi điện tử.

金属顕微鏡 GR3400Jで観察

 

So sánh hình ảnh khi quan sát lớp biểu bì (cuticle)

 

■ Kính hiển vi kim loại + Camera kính hiển vi 400x

 

電子顕微鏡

■ Kính hiển vi siêu phóng đại cực cao (USH140CCD-H1) + Ống kính hiển vi 800x

金属顕微鏡 + 顕微鏡用カメラ 400倍

超高倍率マイクロスコープ(USH130CS-H1) 800倍

 

 

■ Trực tiếp quan sát lớp biểu bì (cuticle) gián tiếp

Không thể quan sát trực tiếp lớp biểu bì (cuticle) bằng kính hiển vi sinh học. Tuy nhiên, nếu sử dụng phương pháp Sunp, bạn có thể quan sát gián tiếp.

Chuẩn bị “Nước Sunp” và “Bảng Sunp”.

Đặt tóc lên bảng Sunp và đổ nước Sunp lên, sau đó để đó một lúc. Bề mặt của tóc sẽ chuyển lên bảng Sunp.

Quan sát bảng này bằng kính hiển vi sinh học.

 

 

 

「スンプ液」と「スンプボード」

 

Dưới đây là hình ảnh khi chúng tôi thực hiện quan sát lớp biểu bì (cuticle) bằng phương pháp Sunp.

 

 

キューティクル観察をスンプ法で行った時の写真

KHI MUỐN XEM BIỂU BÌ

Để quan sát biểu bì thì có những cách như sau đây

1. Quan sát bằng Microscope sử dụng đèn xuyên sáng và phương pháp SUMP.

2. Quan sát bằng Kính hiển vi kim loại

1.Quan sát bằng Microscope sử dụng đèn xuyên sáng và phương pháp SUMP.

Khi quan sát tóc bằng Microscope thì ngay cả khi tăng độ phóng đại lên cũng chỉ nhìn thấy một thanh màu đen.

超高倍率USBマイクロスコープ Super High magnification USB microscope
SH350PC-2R
Quan sát ở mức phóng đại 600 lần

 

Vì vậy xin giới thiệu phương pháp SUMP (Suzuki’s Universal Micro-Printing Method)

<Phương pháp SUMP là gì?>
「Phương pháp Sump(※1)」là chụp lại hình dạng đến từng chi tiết rất nhỏ cấu tạo bề mặt của vật muốn quan sát và quan sát vật đã được chụp lại.

Rất thích hợp để quan sát vật thể mà ánh sáng không chiếu xuyên qua được như biểu bì của tóc hay lỗ khí trên lá cây. 
※1 Nên mua 1 bộ gồm dung dịch

スンプ法を使用し透過照明法で観察

Super High magnification USB microscope
SH350PC-2R
Quan sát ở mức phóng đại 600 lần

Observe at 600 times

Áp dụng phương pháp Sump và dùng đèn xuyên sáng để quan sát.

2.Quan sát bằng Kính hiển vi kim loại

GR3400J(金属顕微鏡) Hình ảnh chụp ở mức phóng đại 400 lần và quan sát bằng mắt thường.

Với Kính hiển vi kim loại cũng có thể nhìn thấy biểu bì tóc.

Thế nhưng kích thước Kính hiển vi kim loại là 203x255x421(H)mm nên là sẽ lớn.

Tùy thuộc vào hệ thống và phương pháp mà hình ảnh quan sát sẽ khác nhau, xin hãy liên hệ với bộ phận kỹ thuật để biết thêm chi tiết.

PHƯƠNG PHÁP LÀM RÕ ĐƯỜNG VIỀN CỦA HÌNH ẢNH

Một số camera USB tự chính nó cũng có tính năng làm rõ đường viền, nhưng lần này xin giới thiệu cho quý vị một thủ thuật xử lý hình ảnh.

Có một thủ thuật gọi là Unsharp Masking (USM).
là một tính năng có trong PhotoShop hay trong những phần mềm khác thì cũng có trang bị tính năng này.
USM là một loại filter nhấn mạnh khác biệt màu sắc giữa các pixel tạo nên hình ảnh.

Hình ảnh trước khi dùng USM

アンシャープマスクをかける前の映像

Hình ảnh sau khi dùng USM

アンシャープマスクをかけた映像

 

Làm sắc nét hình ảnh dường như bị nhòe toàn bộ.  

Filter có chức năng làm nổi bật phần đường viền của hình ảnh.

 

Hơn nữa, thông qua phần mềm xử lý hình ảnh thời gian thực của chúng tôi, REAL Effect, có thể áp dụng xử lý tăng cường đường viền trong thời gian thực khi xem video, cho phép tăng cường đến mức cần thiết.

 

リアルタイム画像処理ソフト REAL Effec

MẸO QUAN SÁT PHẦN CONG CÓ ĐỘ SÁNG BÓNG

光沢のあるR部

Quan sát phần được khoanh tròn màu đỏ bằng đèn vòng thông thường, chênh lệch khá lớn giữa vùng sáng và vùng tối cho hình ảnh khó có thể quan sát được.

光沢のあるR部

Dùng đèn LED vòng chia 4 phần, chỉ cho đèn chiếu theo chiều dọc cánh tay thì có thể hạn chế quầng sáng.

光沢のあるR部

 

Nếu tăng cường độ ánh sáng hơn nữa thì có thể quan sát phần cong

Nếu cứ thế tăng độ phóng đại lên thì có thể quan sát phần cong dễ dàng.

光沢のあるR部
   

Hơn nữa nếu sử dụng ống kính gắn khẩu độ thì độ sâu trường ảnh sẽ sâu , quan sát sẽ dễ dàng hơn

<Khi mở khẩu độ> <Khi đóng khẩu độ>
絞り開放している時 絞りを絞っている時

Tuy nhiên nếu sử dụng khẩu độ thì sẽ tối hơn và độ phân giải cũng hơi bị giảm đi. Phạm vi thực dụng với ống kính của chúng tôi là đến khoảng 120 lần. 

PHƯƠNG PHÁP QUAN SÁT GỜ CONG RÕ HƠN

Ở mép của vật gia công nếu có mặt cong thì có thể sẽ không nhìn thấy rõ được.

Bằng cách nghĩ ra các phương pháp độ phóng đại, đèn chiếu, phông nền thì có thể nhìn rõ.

 

Thử quan sát mép của pin khô. 乾電池のエッジ
   

1. Khác biệt theo độ sâu trường ảnh (so sánh ở mức 80 lần)

 

Khi mở khẩu độ

Khi đóng khẩu độ

絞りを開放にした場合 絞りを絞った場合
Khi mở khẩu độ thì độ sâu trường ảnh sẽ nông hơn nên có thể gờ mép trở nên mờ.
   
2. Khác biệt theo màu nền(so sánh ở mức 80 lần)

 

 

Khi phông nền có màu đen

Khi phông nền có màu trắng
背景色が黒の場合 背景色が白の場合

Do độ chói của phông nền và độ phản chiếu của phần gờ mép dựa theo đèn chiếu  nên có khi không thể nhìn rõ.

   
3.Khác biệt theo độ phóng đại  

Độ sâu trường ảnh cũng thay đổi theo độ phóng đại. (mở khẩu độ và so sánh)

30 lần

80 lần

30倍時 80倍時

Dù cho cùng 1 đối tượng nhưng hễ tăng độ phóng đại thì có thể phần gờ mép sẽ không thể nhìn rõ.

 

VÍ DỤ THỰC TẾ HẠN CHẾ QUẦNG SÁNG

Xin được giới thiệu hai ví dụ thực tế có thể hạn chế quầng sáng.

1. Kính lọc phân cực(Bộ chống quầng sáng)
Sử dụng 2 tấm kính lọc phân cực thì có thể hạn chế quầng sáng.
(xin mời tham khảo chi tiết 「Quan sát phân cực」)
   

Ví dụ thực tế 1 trường hợp có gắn phân cực – Mối hàn của bảng mạch 
Có thể ngăn chặn phản chiếu của mối hàn

ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

   

Ví dụ thực tế 2 trường hợp có gắn phân cực – tấm phim 
Sự phản chiếu trên tấm phim đã biến mất.

ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

   

Ví dụ thực tế 3 trường hợp có gắn phân cực – Que dùng cho IC lưu trữ 
Giảm phản chiếu bề mặt của que dùng cho IC lưu trữ và có thể đọc được chữ trên IC.

ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

<Ví dụ thực tế 4 trường hợp có gắn phân cực – Chữ in của IC>
ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

<Ví dụ thực tế 5 trường hợp có gắn phân cực – Mối hàn>

ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

<Ví dụ thực tế 6 trường hợp có gắn phân cực – Đối tượng có đồng thời phần tỷ lệ phản xạ cao và thấp chung nhau>
ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

<Ví dụ thực tế 7 trường hợp có gắn phân cực – Chữ in trên tấm phim>
ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

<Ví dụ thực tế 8 trường hợp có gắn phân cực – đối tượng ở bên trong túi nilon>
ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

<Ví dụ thực tế 9 trường hợp có gắn phân cực – chữ nổi của nhựa trắng(hoa văn dập nổi)>
ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<Trước khi làm giảm quầng sáng>

<Sau khi làm giảm quầng sáng>

   

2. Tính năng High Dynamic Range(tính năng HDR)

Đây là thủ thuật mở rộng phạm vi làm việc của cảm biến bằng cách bỏ qua độ tương phản.
Với C-mount camera của chúng tôi th

   

Ví dụ thực tế 10 trường hợp có gắn phân cực – trục vít

ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<chụp ở chế độ thông thường>

<chụp ở chế độ HDR>

   
ハレーション抑制前 ハレーション抑制後

<chụp ở chế độ thông thường>

<chụp ở chế độ HDR>

Chúng tôi sẽ đề xuất một phương pháp phù hợp với sử dụng của quý khách. Vui lòng liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để biết chi tiết.

MẸO QUAN SÁT ĐẦU MŨI KHOAN

Sản phẩm gia công kim loại thì có sự khác biệt khá lớn giữa phần bóng tối và phần chói sáng, mặt được mài nhẵn, mặt được xi mạ nên cần có phương pháp đặc biệt một chút.
Ngoài ra nếu có bề mặt lồi lõm hay mặt cong thì sẽ khó hơn nữa.

Một ví dụ là xác nhận biểu hiện hình ảnh khác nhau của đầu mũi khoan (có bề mặt lồi lõm, cong) bằng cách thay đổi (1)đèn,(2)camera,(3)màu nền,(4)phụ kiện tùy chọn.

 

φ1.8mmのドリルの刃先

Đầu mũi khoan φ1.8mm

   
<Ví dụ quan sát 1>  
ドリルの刃先 観察例1

(1)Đèn chiếu 
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng đèn LED vòng 80 bóng.  
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng USB camera 3MP

Màu nền
Đen
(4)Phụ kiện
Không

*Phần sáng của kim loại thì bị chói, phần tối thì tối đen hoàn toàn.

   
Ví dụ quan sát 2  
ドリルの刃先 観察例2

(1)Đèn chiếu 
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng đèn LED vòng 80 bóng.
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng USB camera 3MP
(3)Màu nền
Trắng
4Phụ kiện
Không

*Dù chỉ là nền trắng nhưng ánh sáng được phản xạ lại từ nền sẽ trở nên dễ nhìn hơn nền màu đen.
Có thể ngăn quầng sáng đáng kể nhưng không thể nhìn thấy phần tối.

   
Ví dụ quan sát 3  
ドリルの刃先 観察例3

(1)Đèn chiếu
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng đèn LED vòng 80 bóng
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng USB camera 3MP
(3)Màu nền
Nền hình chữ V màu trắng
4Phụ kiện
Không

※Với giấy nền trắng làm thành hình chữ V thì ánh sáng được bao quanh thì sẽ trở nên dễ nhìn hơn.

  背景の白色の紙をV字にする
   
Ví dụ quan sát 4>  
ドリルの刃先 観察例4

(1)Đèn chiếu
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng đèn LED vòng 80 bóng
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng USB camera 3MP
(3)Màu nền
Trắng
4Phụ kiện
Gắn thêm kính lọc vào cả ống kính và đèn (Bộ chống quầng sáng)

  ハレーション除去セット
   
Ví dụ quan sát 5  
ドリルの刃先 観察例5

(1)Đèn chiếu

Đổi sang đèn hình vòng cung

(2)Camera

Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng USB camera 3MP
(3)Màu nền
Trắng
4Phụ kiện
Không

※Đèn hình vòng cung là đèn chiếu gián tiếp đặc biệt dùng để nhìn hình trụ có phản chiếu.

  アーチ型照明
   
Ví dụ quan sát 6  
ドリルの刃先 観察例6

(1)Đèn chiếu
Đổi sang đèn hình vòng cung
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ300PC2 dùng USB camera 3MP
(3)Màu nền
Nền hình chữ V màu trắng
4Phụ kiện
Không

※Không còn bị bóng tối và chói sáng , có thể chụp được ảnh rất đẹp.

   

Phương pháp khác

Có tính năng hạn chế quầng sáng ( tính năng cân bằng độ sáng hay tính năng HDR)
(Là tính năng tùy thuộc theo camer. Tùy theo camera có tính năng này hoặc không)

   
Ví dụ quan sát 7  
ドリルの刃先 観察例7

(1)Đèn chiếu
Bộ tiêu chuẩn FZ200HD2 dùng đèn LED vòng 80 bóng
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ200HD2 dùng HD camera
(3)Màu nền
Trắng
4Phụ kiện
Không
※Tính năng cân bằng ánh sáng OFF

   
Ví dụ quan sát 8  
ドリルの刃先 観察例8

(1)Đèn chiếu
Bộ tiêu chuẩn FZ200HD2 dùng đèn LED vòng 80 bóng
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ200HD2 dùng HD camera
(3)Màu nền
Trắng
4Phụ kiện
Không
※Tính năng cân bằng ánh sáng ON

   
Ví dụ quan sát 10  

Tính năng cân bằng độ sáng dùng thêm nền hình chữ V màu trắng sẽ nhìn được rõ hơn.

ドリルの刃先 観察例10

(1)Đèn chiếu
Bộ tiêu chuẩn FZ200HD2 dùng đèn LED vòng 80 bóng
(2)Camera
Bộ tiêu chuẩn FZ200HD2 dùng HD camera
(3)Màu nền
Nền hình chữ V màu trắng
4Phụ kiện
Không
※Tính năng cân bằng ánh sáng ON

   
※C-mount Camera có tính năng hạn chế quầng sáng ( tính năng cân bằng độ sáng hay tính năng HDR)
ハレーション抑制機能(明るさ平均機能(HDR機能))が付属しているCマウントカメラ  
Full HD camera with USB flash slot
GR200HD2
 

PHƯƠNG PHÁP ĐO CHIỀU CAO, ĐỘ DÀY BẰNG MICROSCOPE

Phương pháp đơn giản nhất là kết hợp Microscope và đồng hồ chỉ số điện tử .
Nếu có thể hãy lựa chọn ống kính có độ sâu trường ảnh ngắn.
Cơ cấu di chuyển lên xuống nếu có tinh chỉnh thì có thể đo lường chính xác cao.
厚み測定
   
1.Đo độ dày

Điều kiện để có thể đo màng bọc, tấm film trong suốt hoặc trong mờ là vật liệu phải bám chặt vào đối tượng. 
Đối tượng ở bên phải là tấm bọc bảo vệ trong suốt dính vào sản phẩm.

Vì tấm bọc mỏng nên quan sát ở độ phóng đại 600 lần.

厚み測定
   

Lấy nét ở vật liệu ( nhựa) để giá trị của đồng hồ chỉ số bằng 0.

Lấy nét ở bề mặt tấm bọc, đọc giá trị của đồng hồ chỉ số.
Đây là độ dày cần đo.(107μm)

インジケーター
   
2.Đo chiều cao  

(1)
Điều kiện để có thể đo được là đối tượng có thể chiếu phần chênh lệch độ cao trên cùng 1 màn hình.

Đo chiều cao của IC phía bên trái của bức hình.

Có độ cao đáng kể nên tôi quan sát ở mức phóng đại 200 lần.

高さ測定
   

Lấy nét ở phần bảng mạch
 để giá trị của đồng hồ chỉ số bằng 0.

Lấy nét ở mặt trên của IC

đọc giá trị của đồng hồ chỉ số.
Đây là độ cao cần đo.(2.39mm)

   
Công ty chúng tôi có 2 loại giá đỡ gắn đồng hồ chỉ số điện tử ( dụng cu đo chiều cao)
インジケータ付粗微動スタンドインジケータ付粗微動スタンド

Giá đỡ gắn núm chỉnh thô/ tinh kèm đồng hồ chỉ số

GRS-1C125XB

Giá đỡ gắn núm chỉnh thô/ tinh kích thước nhỏ kèm đồng hồ chỉ số

GR-S6C125XB

 

PHƯƠNG PHÁP ĐO CHIỀU CAO (TRỤC Z)

Xin được giới thiệu hệ thống đo chiều cao ((đo trục Z).
1.Cấu tạo hệ thống
 Lắp vào Microscope bệ đỡ trục Z và mô tơ điều khiển.
(Microscope (sản phẩm của chúng tôi), bệ đỡ trục Z (sản phẩm của công ty CHUOSEKI ), sản phẩm nào cũng là hàng đa dụng)

高さ測定(Z軸測定)システム 高さ測定(Z軸測定)システム
Sử dụng phần mềm tổng hợp tiêu điểm và phần mềm tạo 3D của công ty Mitani cùng với hệ thống này.
   
2.Phương pháp thao tác
(1)Tổng hợp tiêu điểm  
焦点合成
   
(2)Tạo hình ảnh 3D  

Kết hợp hình ảnh tổng hợp bằng Microcope và thông tin vị trí của mô tơ để tạo nên hình ảnh 3D.

3D画像を作成
3D画像を作成 3D画像を作成

Nếu nhìn chỉ bằng Microscope thì không thể nhìn thấy mặt đứng hoặc là gần như thẳng đứng, do đó mặt dựng có tính chất ổn định (thẳng đứng) thì có thể đo chiều cao mà không có vấn đề gì.

Khi mặt đứng có độ nghiêng thì có thể cho ra hình ảnh 3D tương đối đẹp.

Lấy việc tạo hình ảnh 3D của phần lõm tấm xốp làm ví dụ

3D映像

Từ đây có thể đưa ra kích thước, hình dạng mặt cắt tùy chọn.
Đường màu vàng dưới đây là đường vẽ theo tùy chọn.

任意の寸法、断面形状
   
治具

Vì không phải là máy đo nên không có độ chính xác tuyệt đối. 
Bước tối thiểu của bệ đỡ trục Z (hệ thống này là 0.5μ) sẽ thành độ phân giải.
Tùy thuộc vào cách sử dụng mà sẽ có độ chính xác ở mức độ nào đó.

 

PHƯƠNG PHÁP ĐO CHIỀU DÀI DÙNG BÀN XY GẮN VI KẾ ĐIỆN TỬ

Chọn camera có thể vẽ đường Crossline trên màn hình. 

Các loại camera kết nối trực tiếp màn hình PC, camera HD của chúng tôi đều có tính năng hiển thị Crossline.

Ví dụ đo đường kính ngoài của vòng đệm.

1. Dùng đèn xuyên sáng và nhấn mạnh đường viền.
2. Có thể hiển thị Crossline trên màn hình.

 

ワッシャーの外径測定例

3. Căn chỉnh khớp vị trí của Crossline và đầu mép của vật cần đo.

4. Điều chỉnh vi kế điện tử trở về 0.

デジタルマイクロメータをゼロリセット

5. Sử dụng vi kế điện tử, di chuyển đến đầu còn lại của vật cần đo.  
6. Lúc này chỉ số trên vi kế sẽ là đường kính ngoài.

 

マイクロメータを使い、もう1箇所の端面まで移動マイクロメータの値が外径になります

 

Ưu điểm của hệ thống này
(1) Không cần hiệu chuẩn trước khi đo.
(2) Ngay cả những đối tượng không thể hiển thị hết trên cùng màn hình cũng có thể đo được.

(3) Vì tùy thuộc vào độ chính xác của vi kế nên có thể có ghi chú độ chính xác trên chứng nhận hiệu chuẩn kèm theo.

Khuyết điểm của hệ thống này
(1)Đo lường mất thời gian
(2)Chỉ có thể đo chiều ngang, chiều dọc.
  (nếu kết hợp sử dụng bàn xoay thì cũng có thể đo đường xéo)
(3))Chỉ có thể đo khoảng cách giữa 2 điểm (không thể đo góc, diện tích, khoảng cách tâm các đường tròn,..)

 

CÁCH GẮN ỐNG KÍNH CỦA CAMERA PHẢN XẠ ỐNG KÍNH ĐƠN VÀO CAMERA C MOUNT

Những ống kính chuyển đổi như dưới đây được bán để kết nối ống kính của camera phản xạ ống kính đơn vào camera C mount.

 

変換アダプタ 変換アダプタ
   

Flange back của EOS là 44mm.

EOSのフランジバック

Flange back của C mount là 17.526mm.

Cマウントのフランジバック

 

Flange back của camera phản xạ ống kính đơn khá dài.

Ống kính dùng cho camera phản xạ ống kính đơn thì có thể gắn vào camera C mount.
Nếu tạo khoảng cách 44-17mm=27mm thì tiêu điểm sẽ khớp nhau.

Tuy nhiên khi gắn ống kính dùng cho camera C mount vào camera phản xạ ống kính đơn thì Flange back quá gần nên tiêu điểm sẽ không khớp.
Nếu ống kính không ăn sâu vào trong camera thì tiêu điểm sẽ không khớp )

 

変換アダプタ

 

Bằng cách sử dụng bộ chuyển đổi này, ta có thể vật lý hóa việc gắn ống kính C-mount vào camera đơn ống kính.

Tuy nhiên, camera đơn ống kính thường có kích thước cảm biến to hơn đáng kể so với camera công nghiệp, vì vậy, việc tương thích giữa kích thước cảm biến của ống kính C-mount và camera đơn ống kính là cơ bản không thích hợp. Do đó không khuyến khích sử dụng.